Bộ Y tế ban hành danh mục 78 dược chất, thuốc chứa dược chất bị cấm sử dụng
04/11/2024 | 16:17 PM



Quyết định công bố danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực của Bộ Y tế có hiệu lực kể từ ngày 30/1/2025.
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư số 27/2024/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2017/TT-BYT ngày 10/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Luật dược và Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
Thông tư 27 sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 1 Thông tư 20 như sau: Danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực được công bố theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Cũng tại Thông tư 27 nêu rõ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân, cơ sở nghiên cứu, kiểm nghiệm, cơ sở đào tạo chuyên ngành y, dược, cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, cơ sở có hoạt động dược không vì mục đích thương mại khác phải lập hồ sơ đề nghị mua thuốc theo quy định tại Điều 53 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP, khoản 23 Điều 4 và khoản 33 Điều 5 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP và gửi đến Sở Y tế nơi cơ sở đặt trụ sở hoặc Cục Quân y Bộ Quốc phòng để xem xét, phê duyệt theo quy định tại Điều 54 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP và khoản 34 Điều 5 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP trước khi mua các thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần và thuốc tiền chất.
Quyết định công bố danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực của Bộ Y tế có hiệu lực kể từ ngày 30/1/2025.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 30/01/2025. Các hồ sơ nộp trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì được tiếp tục thực hiện theo quy định tại thời điểm nộp hồ sơ; trừ trường hợp cơ sở đề nghị thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, đơn hàng xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì được tiếp tục sử dụng đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép.
Thuốc, nguyên liệu làm thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam, nguyên liệu làm thuốc được công bố để sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam được xuất từ cảng đi của nước xuất khẩu trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì việc nhập khẩu được áp dụng theo Danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực tại văn bản hướng dẫn có hiệu lực tại thời điểm hàng hóa được xuất từ cảng đi của nước xuất khẩu.
Liên quan đến Thông tư 27, Bộ Y tế vừa ban hành quyết định về việc công bố danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực quy định tại khoản 1 Điều 1 này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30/1/2025.
Theo đó danh mục này gồm 78 dược chất, thuốc chứa dược chất:
TT | Dược chất/Thuốc chứa dược chất |
1 | 19 Nor-testosteron (tên gọi khác là Nandrolon) |
2 | Amifloxacin |
3 | Aristolochia |
4 | Azathioprin |
5 | Bacitracin Zn (Kẽm bacitracin) |
6 | Balofloxacin |
7 | Benznidazol |
8 | Besifloxacin |
9 | Bleomycin |
10 | Carbuterol |
11 | Chloramphenicol (Cloramphenicol) |
12 | Chlorotrianisene (Clorotrianisen) |
13 | Chlorpromazine (Clorpromazin) |
14 | Ciprofloxacin |
15 | Clenbuterol |
16 | Clomifen |
17 | Colchicin |
18 | Cysteamin (Mercaptamine) |
19 | Dalbavancin |
20 | Dapson |
21 | Delafloxacin |
22 | Dienestrol |
23 | Diethylstilbestrol (DES) |
24 | Enoxacin |
25 | Fenoterol |
26 | Fexinidazol |
27 | Fleroxacin |
28 | Furazidin |
29 | Furazolidon |
30 | Garenoxacin |
31 | Gatifloxacin |
32 | Gemifloxacin |
33 | Hợp chất Cadmi (Cadmium compound) |
34 | Isoxsuprin |
35 | Levofloxacin |
36 | Lindan (BHC) |
37 | Lomefloxacin |
38 | Methyltestosteron |
39 | Metronidazol |
40 | Moxifloxacin |
41 | Nadifloxacin |
42 | Nifuratel |
43 | Nifuroxazid |
44 | Nifuroxim |
45 | Nifurtimox |
46 | Nifurtoinol |
47 | Nimorazol |
48 | Nitrofurantoin |
49 | Nitrofurazon |
50 | Norfloxacin |
51 | Norvancomycin |
52 | Ofloxacin |
53 | Oritavancin |
54 | Ornidazol |
55 | Ospemifen |
56 | Pazufloxacin |
57 | Pefloxacin |
58 | Pretomanid |
59 | Prulifloxacin |
60 | Raloxifen |
61 | Ramoplanin |
62 | Rufloxacin |
63 | Salbutamol |
64 | Selenium (Se) |
65 | Secnidazol |
66 | Sitafloxacin |
67 | Sparfloxacin |
68 | Tamoxifen |
69 | Telavancin |
70 | Teicoplanin |
71 | Terbutalin |
72 | Tinidazol |
73 | Tím tinh thể (Tims gentian, Gentian Violet, Crystal violet) |
74 | Thủy ngân (Mercury) |
75 | Toremifen |
76 | Tosufloxacin |
77 | Trovafloxacin |
78 | Vancomycin |
Bộ Y tế nêu rõ, danh mục này bao gồm tất cả dạng muối (nếu có) của các chất ghi trong danh mục; Danh mục này bao gồm cả bán thành phẩm chứa dược chất hoặc các dạng muối (nếu có) của các chất ghi trong danh mục.
Nguồn: suckhoedoisong.vn
Tin liên quan
- Bộ Y tế: Không để gián đoạn công tác y tế ứng phó thiên tai khi sắp xếp, hoàn thiện tổ chức bộ máy
- Hướng dẫn mới nhất triển khai hồ sơ bệnh án điện tử
- Tăng cường các giải pháp kiểm soát, xử lý thuốc giả
- Chủ động công tác y tế ứng phó với thiên tai, mùa mưa bão năm 2025
- Hướng dẫn phòng chống dịch bệnh truyền nhiễm trong Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10, thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh đại học, giáo dục nghề nghiệp năm 2025
- Bộ Y tế: Kiểm soát chặt nguồn gốc, chất lượng và việc sử dụng nguyên liệu làm thuốc
- Chăm sóc sức khoẻ cho người bệnh và nhân viên y tế tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thời tiết có nắng nóng