Cộng đồng an toàn cho trẻ em - Các loại tai nạn thương tích và nguyên nhân TNTT ở trẻ em tại cộng đồng
02/05/2005 | 05:00 AM



Cộng đồng an toàn cho trẻ em - Các loại tai nạn thương tích và nguyên nhân TNTT ở trẻ em tại cộng đồng
- Ngã;
- Tai nạn giao thông; Đuối nước
- Động vật cắn;
- Bạo lực (đánh nhau);
- Ngộ độc thực phẩm...
Địa điểm xảy ra TNTT tại cộng đồng bao gồm như đường giao thông, đường xe lửa, bến xe, cầu cống, sông ngòi, ao hồ, chợ, nhà hàng, sân chơi, tụ điểm sinh hoạt chung như rạp chiếu bóng, nhà văn hóa...
Nguyên nhân gây TNTT tại cộng đồng: Ngoài các nguyên nhân đã trình bày tại các chương trên còn những nguyên nhân khác như:
- Đường giao thông không an toàn;
- Thiếu chỗ chơi cho trẻ;
- Trường học cạnh đường giao thông, ao hồ, chợ...;
- Có nhiều ao hồ, sông ngòi ở địa phương;
- Súc vật thả rông trong xóm...
BẢNG KIỂM ĐỊNH CỘNG ĐỒNG AN TÒAN (XÃ) |
Tên xã:................................... |
Huyện:......................Tỉnh....................... |
STT | Nội dung kiểm định | Tram Y tế xã đánh giá | |
Đạt | Chưa đạt | ||
1. Tổ chức thực hiện
| Có mạng lưới PCTNTT/XD CĐAT của xã, phường, thôn, ấp có sinh hoạt hàng tháng |
|
|
Có kế hoạch tổ chức thực hiện công tác PCTNTT/XD CĐAT |
|
| |
Có kế hoạch cụ thể nhằm giảm thiểu cácloại TNTT có nguy cơ cao tại cộng đồng |
|
| |
Trưởng thôn, xóm tổ chức sinh hoạt thôn, xóm hoặc cụm dân cư, nhắc nhở các hộ gia đình tự đánh giá theo bảng kiểm định để thực hiện tiêu chuẩn gia đình an toàn |
|
| |
2. Tuyên truyền nâng cao nhận thức PCTNTT | Có cán bộ làm công tác tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về PCTNTT/XD CĐAT |
|
|
Có tranh, khẩu hiệu về PCTNTT tại nơi công cộng, |
|
| |
Xây dựng các góc truyền thông về PC TNTT/XD CĐAT tại nhà văn hóa của các thôn |
|
| |
3. Giảm nguy cơ gây tai nạn thương tích | Thường xuyên kiểm tra và có các biện pháp can thiệp trực tiếp vào những địa điểm có thể xảy ra tai nạn thương tích như phòng chống tai nạn giao thông, đuối nước, bỏng, ngộ độc, ngã... |
|
|
Giảm 80% nguy cơ chung tại cộng đồng |
|
| |
Trên 50% hộ gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình an toàn. |
|
| |
Trên 50% trường học an toàn |
|
| |
4. Hệ thống giám sát, cấp cứu TNTT | Có cán bộ theo dõi, phân tích các tai nạn thương tích |
|
|
Trạm Y tế xã có đủ phương tiện, trang thiết bị cần thiết để sơ cấp cứu thông thường |
|
| |
>80% trường hợp tai nạn, thương tích được giám sát. |
|
| |
5. Đánh giá, tổng kết | Giảm 10% các vụ tai nạn thương tích so với năm trước (giảm 5-7% đối với khu vực miền núi) |
|
|
Có bảng, biểu đồ đánh giá theo các chỉ tiêu. |
|
| |
Hàng quý/6 tháng/năm có tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá và đăng ký đề nghị công nhận ở các tuyến |
|
| |
Có kế hoạch đăng kí công nhận CĐAT |
|
|
Ngàythángnăm 200...
Người kiểm tra kí tên
Ý kiến xác nhận của UBND xã
Tin liên quan
- Nhận biết và đề phòng những tai biến khó lường khi bị ngộ độc nấm
- Thông tin học sinh tiểu học Hà Nội bị ngộ độc thực phẩm do ăn rau muống là không chính xác
- Chuyên gia chỉ cách phân biệt và sơ cứu ngộ độc rượu sớm nhất
- Pha nhầm cồn rửa tay vào rượu uống, 5 người phải cấp cứu
- Tin mới nhất vụ ngộ độc methanol tại TP.HCM: Thêm 1 nạn nhân tổn thương não nguy kịch
- 4 nam nữ thanh niên ngộ độc nguy kịch do uống rượu không rõ nguồn gốc
- 7 người ở Nghệ An nhập viện cấp cứu do uống thân cây lá ngón