Trường học an toàn - Các loại tai nạn thương tích và nguyên nhân tai nạn thương tích trẻ em tại trường học
02/05/2005 | 05:00 AM
Trường học an toàn - Các loại tai nạn thương tích và nguyên nhân tai nạn thương tích trẻ em tại trường học
Ngã Đánh nhau Tai nạn giao thông Bỏng Đuối nước Điện giật Ngộ độc Vật sắc nhọn |
Các nguyên nhân dẫn đến các loại TNTT :
1.1. Những nguyên nhân liên quan đến cơ sở vật chất và điều kiện sinh hoạt tại trường học.
· Ngã: Trẻ em ở trường học hay bị ngã do những yếu tố nguy cơ sau:
- Sân trường không bằng phẳng hoặc dễ trơn trượt.
- Cửa sổ, hành lang, cầu thang không có tay vịn, lan can.
- Tường nhà, mái ngói, cột nhà cũ đổ xuống.
- Bàn ghế hỏng, không chắc chắn dễ đổ.
- Dụng cụ thể dục thể thao không chắc chắn.
· Đánh nhau, bạo lực trong trường học.
· Tai nạn giao thông do:
- Trường ở gần đường mà không có cổng, hàng rào
- Không có biển báo trường học cho các loại phương tiện cơ giới. Do đó xe phòng nhanh qua khu vực trường.
- Học sinh không thực hiện luật an toàn giao thông.
· Bỏng: Học sinh có thể bị bỏng do:
- Tiếp xúc vớihóa chất, lửa, điện ở phòng thí nghiệm trong giờ thực hành.
- Nước sôi, thức ăn, dụng cụ trong nhà bếp để không đúng quy định, ở nơi học sinh có thể chạm tới.
· Đuối nước do:
- Trường gần ao hồ, sông suối mà không có hàng rào ngăn cách.
- ở vùng lũ, học sinh đi học bằng ghe, thuyền không đảm bảo an toàn.
- Giếng, bể nước trong trường không có nắp đậy an toàn.
· Điện giật do:
- Hệ thống điện trong lớp không an toàn: dây điện hở, bảng điện để thấp.
- Dụng cụ điện ở phòng thí nghiệm không an toàn.
- Không được hướng dẫn sử dụng thiết bị thí nghiệm.
· Ngộ độc do:
- Quà bánh bán trong trường không đảm bảo vệ sinh.
- Thực phẩm do thức ăn nhà bếp, nước uống không hợp vệ sinh.
· Vật sắc nhọn đâm vào như dụng cụ học tập,mặt và góc bàn ghế nhọn.
1.2 Thầy cô và học sinh không được hướng dẫn công tác phòng chống tai nạn thương tích.
1.3. Một trong những nguyên nhân làm mức độ thương tích trầm trọng hơn, đó là do nhà trường không có người được đào tạo về công tác y tế học đường và không có đủ phương tiện cấp cứu cần thiết.
BẢNG KIỂM ĐỊNH TRƯỜNG HỌC AN TOÀN
Tên trường:..................................................................
Địa chỉ:........................................................................
Tên cộng tác viên:........................................................
STT | Các nội dung kiểm tra | GV nhà trường tự đánh giá | ||
Đạt | Không đạt | Không Phù hợp | ||
I. | Tổ chức thực hiện |
|
|
|
1. | Có cán bộ chuyên trách về PCTNTTTE |
|
|
|
2. | Có cán bộ theo dõi về y tế học đường và phòng chống TNTT. Có tủ thuốc cấp cứu |
|
|
|
3. | Có kế hoạchthực hiện xây dựng trường học an toàn |
|
|
|
4. | 100% thầy cô giáo và học sinh được hướng dẫn vềPCTNTT tại trường học |
|
|
|
5. | Có lồng ghép nội dung phòng chống TNTT vào môn học hoặc chương trình ngoại khóa |
|
|
|
6. | Có các khẩu hiệu, tranh áp phích, tài liệu về phòng chống TNTT |
|
|
|
II | Phòng ngã |
|
|
|
7. | Sân trường, bãi tập bằng phẳng, không trơn trượt, mấp mô |
|
|
|
8. | Cửasổ có chấn song chắc chắn và an toàn |
|
|
|
9. | Ban công và cầu thang có tay vịn,lan can AT |
|
|
|
10. | Không để học sinh học trong những lớp học không AT |
|
|
|
11. | Bàn ghếchắc chắn , mặt bàn, góc bàn nhẵn |
|
|
|
12. | Dụng cụ thể dục thể thao chắc chắn, nơi tập AT |
|
|
|
| Yếu tố nguy cơ theo hoàn cảnh của trường |
|
|
|
III | Phòng đánh nhau |
|
|
|
13. | Không có các vụ đánh nhau trong trường gây TNTT |
|
|
|
| Yếu tố nguy cơ theo hoàn cảnh của trường |
|
|
|
IV | Phòng Tai nạn giao thông |
|
|
|
14 | Trường có cổng, hàng rào xung quanh |
|
|
|
15 | Có biển báo giảm tốc ở đoạn đường gần trường |
|
|
|
| Yếu tố nguy cơ theo hoàn cảnh của trường |
|
|
|
V | Phòng bỏng |
|
|
|
16 | Phòng thí nghiệm có nội quy về sử dụng các hóa chất, về phòng chống cháy nổ |
|
|
|
17 | Bếp nấu có cửa ngăn cách |
|
|
|
| Yếu tố nguy cơ theo hoàn cảnh của trường |
|
|
|
VI | Phòng đuối nước |
|
|
|
18 | Có rào chắn quanh ao, hồ... |
|
|
|
29 | Giếng, dụng cụ chứa nước có nắp đậy an toàn |
|
|
|
20 | Trường có thuyền, phao cứu sinh |
|
|
|
| Yếu tố nguy cơ theo hoàn cảnh của trường |
|
|
|
VII | Phòng điện giật |
|
|
|
21 | Hệ thống điện trong lớp học an toàn |
|
|
|
22 | Dụng cụ, hệ thồng điện trong phòng thí nghiệm an toàn |
|
|
|
23 | Học sinh được hướng dẫn về sử dụng các dụng cụ phòng thí nghiệm |
|
|
|
| Yếu tố nguy cơ theo hoàn cảnh của trường |
|
|
|
VIII | Đề phòng ngộ độc |
|
|
|
24 | Không có hàng quà bánh bán trong trường |
|
|
|
25 | Nguồn thực phẩm cung cấp đảm bảo vệ sinh |
|
|
|
| Yếu tố nguy cơ theo hoàn cảnh của trường |
|
|
|
26 | Không có vụ TNTT nào ở trường trong năm cần sự can thiệp của y tế |
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
Ngàythángnăm 200..
Người kiểm tra kí tên
Ý kiến xác nhận của Hiệu trưởng
Tin liên quan
- Phấn đấu 100% các quận, huyện, thị xã tổ chức chương trình bơi an toàn phòng chống tai nạn đuối nước và dạy bơi cho trẻ em
- Ngăn chặn bạo lực học đường: Tăng cường tính chủ động
- Tai nạn thương tích ở trẻ em và cách đề phòng
- Nhân rộng mô hình hình cộng đồng an toàn
- Chung tay phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em
- Hướng dẫn sơ cứu khi trẻ bị bỏng nhiệt và chăm sóc vết bỏng đúng cách
- Thông tin chương trình hỗ trợ thải độc trì cho trẻ em và người lao động tái chế thôn Đông Mai, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên