Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp
29/10/2017 | 02:49 AM
1. Định nghĩa: Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp là bệnh xơ hóa phổi do hít phải bụi than trong quá trình lao động.
2. Yếu tố gây bệnh
Bụi than trong không khí môi trường lao động.
3. Nghề, công việc thường gặp và nguồn tiếp xúc
- Khai thác mỏ than;
- Chế biến, nghiền, sàng tuyển, vận chuyển than;
- Khai thác graphit, sản xuất điện cực than;
- Sử dụng than trong các lò nung, lò luyện, lò hơi;
- Nghề, công việc khác có tiếp xúc với bụi than.
4. Giới hạn tiếp xúc tối thiểu
Nồng độ bụi than trong không khí môi trường lao động vượt quá giới hạn tiếp xúc ca làm việc cho phép và nồng độ dioxyt silic (SiO2) trong giới hạn cho phép theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
5. Thời gian tiếp xúc tối thiểu
5 năm.
6. Thời gian bảo đảm
35 năm
7. Chẩn đoán
7.1. Lâm sàng
Có thể có những triệu chứng sau:
- Ho;
- Khạc đờm nhiều và kéo dài;
- Đờm mầu đen;
- Tức ngực;
- Khó thở, bắt đầu bằng khó thở khi gắng sức.
7.2. Cận lâm sàng
- Hình ảnh tổn thương trên phim chụp X-quang phổi (theo bộ phim mẫu ILO 2000 hoặc phim mẫu kỹ thuật số ILO 2011).
+ Hình ảnh tổn thương nốt mờ nhỏ tròn đều có ký hiệu p, q, r;
+ Có thể gặp tổn thương nốt mờ nhỏ không tròn đều ký hiệu s, t, u;
+ Có thể có đám mờ lớn A, B, C;
+ Hoặc kèm theo hình ảnh khí phế thũng: vùng sáng trong phổi, thường ở đáy phổi hay xung quanh đám mờ lớn.
- Biến đổi chức năng hô hấp (có thể có): rối loạn thông khí tắc nghẽn hoặc hạn chế hoặc hỗn hợp.
- Cận lâm sàng khác (nếu cần):
+ Chụp phim cắt lớp vi tính phổi trong các trường hợp cần khẳng định rõ các tổn thương phổi;
+ Xét nghiệm đờm tìm tinh thể than trong đờm.
8. Tiến triển, biến chứng
- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD);
- Tâm phế mạn (suy tim do bệnh phổi mạn tính);
- Tràn khí màng phổi tự phát.
9. Bệnh kết hợp
Lao phổi
10. Chẩn đoán phân biệt
- Bệnh bụi phổi silic;
- Bệnh bụi phổi amiăng;
- Bệnh Sarcoidosis;
- Bệnh Collagen (hệ thống tạo keo);
- Bệnh phổi nhiễm nấm (Histoplasma);
- Viêm phổi quá mẫn;
- Bệnh lao phổi đơn thuần;
- Ung thư phổi thứ phát;
- Bệnh viêm phế nang xơ hóa.
- Các bệnh phổi kẽ khác.
11. Hướng dẫn giám định
Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh bụi phổi than nghề nghiệp.
TT | Tổn thương cơ thể | Tỷ lệ (%) |
1. | Tổn thương trên phim X-quang phổi thẳng (*) |
|
1.1. | Hình ảnh nốt mờ nhỏ (tương đương với thế p, q, r, s, t, u trên phim mẫu của Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) 1980 hoặc ILO 2000 hoặc phim mẫu kỹ thuật số ILO 2011) |
|
1.1.1. | Thể 0/1 p(s); 0/1q(t); 0/1r(u) | 11 |
1.1.2. | Thể 1/0 p(s); 1/0q(t) | 31 |
1.1.3 | Thể 1/0 r(u); 1/1p(s); 1/1q(t) | 41 |
1.1.4. | Thể 1/1 r(u); 1/2p(s); 1/2q(t) | 45 |
1.1.5. | Thể 1/2 r(u); 2/2p(s): 2/2q(t) | 51 |
1.1.6. | Thể 2/2 r(u); 2/3p(s); 2/3q(t) | 55 |
1.1.7. | Thể 2/3 r(u); 3/3p(s); 3/3q(t) | 61 |
1.1.8. | Thể 3/3 r(u); 3/+ p(s) và 3/+ q(t) | 65 |
1.2. | Hình ảnh đám mờ lớn - Xơ hóa |
|
1.2.1. | Thể A | 65 |
1.2.2. | Thể B | 71 |
1.2.3. | Thể C | 81 |
1.3. | Các thể từ 1/0 trở lên tại Mục 1 nêu có rối loạn chức năng hô hấp thì tỷ lệ tổn thương được cộng lùi với tỷ lệ rối loạn chức năng hô hấp ở Mục 3 của tiêu chuẩn này. |
|
2. | Tràn khí màng phổi |
|
2.1. | Điều trị tốt không để lại di chứng | 0 |
2.2. | Tràn khí màng phổi tái phát phải Điều trị không để lại di chứng | 6 - 10 |
2.3. | Tràn khí màng phổi để lại di chứng dày dính màng phổi, không rối loạn thông khí phổi |
|
2.3.1. | Diện tích dưới một nửa phế trường | 21 - 25 |
2.3.2. | Diện tích từ một nửa phế trường trở lên ở 1 bên | 26 - 30 |
2.3.3. | Diện tích dưới một nửa phế trường ở 2 bên | 31 - 35
|
Nguồn: http://kiemdinhvietnam.vn
Tin liên quan
- Chương trình Chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp giai đoạn 2020-2030
- Hải Phòng: Cấp cứu kịp thời một bệnh nhi ngộ độc khí CO do sử dụng máy phát điện chạy bằng xăng
- Các bệnh nghề nghiệp liên quan đến nhiễm độc
- Đào tạo đọc phim X-Quang các bệnh bụi phổi theo phân loại của Tổ chức Lao động Quốc tế
- Các biện pháp phòng bệnh nghề nghiệp cho người lao động
- Các bệnh nghề nghiệp do yếu tố vật lý
- Ngộ độc nhôm do dùng phèn chua liên tục chữa hôi nách nhiều năm