Bệnh Leptospira nghề nghiệp
20/07/2022 | 11:19 AM
|
1. Định nghĩa bệnh: Bệnh Leptospira nghề nghiệp là bệnh truyền nhiễm do xoắn khuẩn Leptospira gây ra trong quá trình lao động.
2. Yếu tố gây bệnh: Xoắn khuẩn Leptospira trong môi trường lao động.
3. Nghề, công việc thường gặp và nguồn tiếp xúc
- Hầm mỏ, hầm hào, hang hố, cống rãnh;
- Lò giết mổ gia súc;
- Thú y, chăn nuôi gia súc;
- Làm việc ở vùng đầm lầy, suối, ruộng, ao hồ;
- Nghề, công việc khác có tiếp xúc với xoắn khuẩn Leptospira.
4. Giới hạn tiếp xúc tối thiểu
Yếu tố gây bệnh được ghi nhận trong phần đánh giá yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp của Báo cáo kết quả quan trắc môi trường lao động.
5. Thời gian tiếp xúc tối thiểu
Không áp dụng.
6. Thời gian bảo đảm
- Cấp tính: 21 ngày;
- Tổn thương da, viêm não tủy tiến triển, khớp: 10 năm;
- Các tổn thương khác: 6 tháng.
7. Chẩn đoán
7.1. Lâm sàng
- Hội chứng nhiễm khuẩn nhiễm độc;
- Đau cơ tự nhiên, tăng lên khi sờ nắn;
- Hội chứng tổn thương não, gan, thận, phổi.
7.2. Cận lâm sàng
- Soi trực tiếp: Soi tươi dưới kính hiển vi nền đen, bệnh phẩm lấy từ máu (trong 5 ngày đầu của bệnh), dịch não tủy, nước tiểu ly tâm thấy xoắn khuẩn di động;
- Nuôi cấy ở môi trường đặc hiệu (Terkich) hoặc tiêm truyền cho chuột lang;
- Chẩn đoán huyết thanh: Phản ứng ngưng kết tan Martin - Pettit, làm hai lần cách nhau 7 ngày. Phản ứng dương tính khi huyết thanh lần hai có hiệu giá tăng gấp 4 lần huyết thanh lần 1 hoặc làm 1 lần hiệu giá kháng thể cao trên 1/1000;
- Phản ứng miễn dịch huỳnh quang cho kết quả nhanh;
- Phản ứng ELISA nhậy, đặc hiệu.
Chú ý: Có phản ứng chéo giữa các typ huyết thanh.
8. Tiến triển, biến chứng
- Di chứng não, màng não, tủy sống, viêm rễ thần kinh, thần kinh ngoại biên;
- Viêm màng ngoài tim;
- Tổn thương khớp;
- Tổn thương da mạn tính.
9. Chẩn đoán phân biệt
Bệnh do xoắn khuẩn Leptospira không do nguyên nhân nghề nghiệp.
10. Hướng dẫn giám định
TT | Tổn thương cơ thể | Tỷ lệ(%) |
1. | Bị bệnh Leptospira không có biến chứng, Điều trị khỏi không đểlại di chứng | 5 |
2. | Bị bệnh Leptospira có biến chứng, Điều trị khỏi không để lại di chứng. | 21 - 25 |
3. | Có di chứng tổn thương cơ quan bộ phận: Áp dụng tỷ lệ tổnthương các cơ quan tương ứng quy định tại Bảng 2 Thông tư28/2013/TTLB-BYT-BLĐTBXH nếu chưa được quy định khác tại thông tư này. | |
(Nguồn tin: Theo Thông tư số 15/2016/TT-BYT)
Tin liên quan
- Danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội năm 2024
- Ngộ độc nhôm do dùng phèn chua liên tục chữa hôi nách nhiều năm
- Làm nghề nào dễ mắc bệnh bụi phổi?
- Quảng Bình tiếp tục đẩy mạnh công tác phòng, chống bệnh nghề nghiệp bụi phổi silic nghề nghiệp
- Danh sách 35 nhóm bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội năm 2023
- Bổ sung COVID-19 vào danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng BHXH
- Từ ngày 1/3 tăng mức bồi dưỡng bằng hiện vật cho người lao động làm việc trong điều kiện độc hại