Công văn số 840/MT-HC về việc công bố đủ điều kiện thực hiện kiểm nghiệm

14/08/2017 | 10:49 AM

 | 

Công ty Cổ phần Đầu tư Hợp Trí

BỘ Y TẾ

CỤC QUẢN LÝ

MÔI TRƯỜNG Y TẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Số:   840 /MT-HC

V/v công bố đủ điều kiện thực hiện kiểm nghiệm

 

Hà Nội, ngày  10  tháng   8  năm 2017

 

Kính gửi: Văn phòng Bộ Y tế

 

           Theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế, Bộ Y tế phải công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Y tế thông tin về đơn vị đã công bố đủ điều kiện thực hiện kiểm nghiệm.

          Cục Quản lý môi trường y tế đã tiếp nhận hồ sơ công bố đủ điều kiện kiểm nghiệm chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn của Công ty Cổ phần Đầu tư Hợp Trí.

Cục Quản lý môi trường y tế xin gửi Quý Văn phòng các thông tin về đơn vị kiểm nghiệm nêu trên (phụ lục kèm theo Công văn này) để Văn phòng công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Y tế theo quy định.

          Trân trọng cảm ơn./ .

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- CT. Nguyễn Thị Liên Hương (để b/c);          

- Lưu: VT, HC.

 

KT. CỤC TRƯỞNG

PHÓ CỤC TRƯỞNG

(đã ký)

Lương Mai Anh

 

 

 


    BỘ Y TẾ

     CỤC QUẢN LÝ

 MÔI TRƯỜNG Y TẾ

 

 


THÔNG TIN ĐƠN VỊ KIỂM NGHIỆM

(Ban hành kèm theo công văn số   840 /MT-HC  ngày  10 /  8 /2017)

 

1.    Tên cơ sở: Công ty Cổ phần Đầu tư Hợp Trí

2.    Địa chỉ trụ sở: Lô B14, KCN Hiệp Phước, Nhà Bè, TP. HCM

3.    Điện thoại: 028. 3873 4115

4.    Danh mục tên các hoạt chất có khả năng kiểm nghiệm:

 

STT

Tên hoạt chất

STT

Tên hoạt chất

1

Alpha Cypermethrin

14

Carbosulfan

2

Permethrin

15

Tebuconazole

3

Temephos

16

Propiconazole

4

Azoxystrobin

17

Cyhalofop butyl

5

Chlorpyrifos ethyl

18

Pretilachlor

6

Fenoxanil

19

Fenbutatin

7

Đồng (I) oxit (Cu2O)

20

Hexaconazole

8

Dimethomorph

21

Emamectin Benzoate

9

Niclosamide

22

Pymetrozine

10

Difenoconazol

23

Thiamethoxam

11

Paclobutrazole

24

Tricyclazole

12

Chlorfenapyr

25

Fipronil

13

Abamectin

26

Metaldehyde

 ​


Thăm dò ý kiến